Công tắc áp suất thủy lực là gì?

Công tắc áp suất thủy lực là gì?

Công tắc áp suất thủy lực là một thiết bị khí cụ điện. Được sử dụng để bảo vệ suất dầu cho máy nén trong hệ thống lạnh hoặc là những lĩnh vực khác. Vì trong lúc hoạt động thì việc bôi trơn các chi tiết truyền động trong máu nén, đây là một điều hết sức quan trọng. Vì khi thiếu đi thì nó sẽ làm giảm tối thiếu được năng lượng ma sát. Và là một phần tải nhiệt ra bên ngoài, làm mát giữ bề mặt tiếp xúc của các thiết bị truyền động. Nếu như không thì nó sẽ làm hư hỏng đến máy.

Rơ le áp suất thủy lực nó là một loại rơ le có đến 3 tiếp điểm. Nó được thiết kể ở đỉnh rơ le, nó là một đường dầu đấu nối với hệ thống với đường dầu của bơm thủy lực. Ngoài ra, bên cạnh đó thì nó còn có một đường dầu trích, một nút vặn để có thể điều chỉnh được áp suất. Đối với các yếu tố áp suất dầu, thì chất lỏng và nước ở bên trong hệ thống nó sẽ bằng với áp suất do người vận hành cài đặt những tiếp điểm đóng hoặc động cơ điện tự ngắt.

Công tắc áp suất thủy lực là thiết bị chuyển đôi áp suất thành năng lượng điện hoặc là tuyến tính dựa trên việc dựa trên kích hoạt đầu dò. Thiết bị này có cấu tạo chắc chắn và chịu được nhiệt tốt.

Thiết bị này được phân loại theo môi trường sử dụng như: công tắc áp suất dầu và công tắc áp suất nước. Khi lắp đặt thì nó sẽ giúp bảo vệ bơm và bảo vệ hệ thống cung cấp nước. Ngoài ra, nó còn tăng độ bền, giảm những sự cố và tiết kiệm điện năng, nước.

Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của công tắc áp suất thủy lực

Cấu tạo

Trong phần cấu tạo của thủy lực thì nó cũng khá giống với công tắc áp suất chung. Nó gồm có:

  • Đường tín hiệu cacte máy nén (LP – Low pressure)
  • Đường dẫn tín hiệu áp lực dầu (OP – Oil pressure)
  • Hộp xếp (Bellow), 3’ – hộp xếp
  • Nguồn điện xoay chiều AC 220V
  • Lò xo
  • Gối đỡ của thanh cơ cấu
  • Thanh cơ cấu mang tiếp điểm
  • Cuộn dây đốt nóng trong một khoảng thời gian
  • Thanh lưỡng kim (56) (01): Tiếp điểm thường đóng (57) (02): Tiếp điểm thường mở (34): Nguồn của cuộn đốt nóng

Nguyên lý hoạt động

Giống như cấu tạo thì nguyên lý hoạt động của nó cũng khá là đơn giản. Và cách thức hoạt động của nó như sau:

Trước tiên, ta cần các công tắc áp suất thường là các thiết bị chuyển mạch. Nó được gắn vào một bình chứa chất lỏng để đo áp suất. Với những công tắc áp suất thì các thiết bị chuyển mạch. Nghĩa là nó được gắn với một bình chứa chất lỏng để đo áp suất. Và bộ phận này có 2 bộ phận chính được định sẵn là: bộ phận cảm biến và bộ phận chuyển đổi. Bộ phận cảm biến thì đây là thiết bị đo áp suất trong bình chứa và nó được thiết lập để có thể xác định áp suất tăng, áp suất giảm. Hoặc là một trong số mô hình, nhiều điểm áp lực.

Khi mức áp suất đạt mức đã được định sẵn, cảm biển nó sẽ chuyển một tín hiệu tới bộ phận chuyển đổi, chuyển tín hiệu đó thành năng lượng điện. Và năng lượng này giúp cho việc kích hoạt trong việc ứng dụng.

Ví dụ:

  • Trong bộ đo nhiên liệu, năng lượng điện này có thể kích hoạt được các đèn cảnh báo nếu áp suất đó quá thấp.
  • Hoặc trong tên lửa, các nhà khoa học có thể theo dõi áp lực để ngăn chặn vụ nổ…
  • Cách lựa chọn công tắc và điều chỉnh áp suất thủy lực

Cách lựa chọn rơ le áp suất thủy lực

Để có thể lựa chọn được cho mình thì bạn dựa theo những tiêu chí. Rơ le áp suất thủy lực dùng để bảo vệ đường ống không vượt quá ngưỡng áp suất max nên công tắc sẽ tự động đóng tiếp. Điều này nó kích hoạt thiết bị khi áp lực đường ống xuống tới mức min nhỏ nhất. Cái này là do người dùng cài đặt.

Ví dụ: Nếu trường hợp người dùng muốn duy trì áp suất trong hệ thống là 6 – 10 bar thì rơ le áp lực nước nên lựa chọn phải đáp ứng được 2 yêu cầu sau:

  • Dải đo áp suất nên được cài đặt ở 10 bar ( đây là áp suất max của đường ống)
  • Độ điều chỉnh diff, cần cài đặt mức 6 bar.

Cách điều chỉnh rơ le áp suất thủy lực

Để sử dụng tốt, thì ta nên điều chỉnh rơ le theo như sau:

  • Xác định được các thông số max, min hoặc diff
  • Tiếp theo, sau khi xác định được đúng thông số, cần bắt đầu điều chỉnh max. Ta nên dùng tua – vit để vặn các vít, tương ứng trên đầu cột Range.
  • Sau khi áp suất được tăng dần nên thì đồng thời lúc đó, ta sẽ quan sát được kim đồng hồ áp suất cũng như tín hiệu của rơ lơ. Khi mà rơ le nhảy sang tại vị trí max thì bạn điều chỉnh sang được max.
  • Tương tự đó, để có thể điều chỉnh được thông số diff. Người ta cần dùng phải chỉnh vít trên đầu cột diff về một con số đã xác định trước đó. Khi mà giảm áp suất của đường ống một cách từ từ và phải quan sát ở đồng hồ áp suất.
  • Sau khi mà đã điều chỉnh như trên thì bạn nên chú ý để kiểm tra xem điều chỉnh đó đã đúng chưa, đã phù hợp với hêj thống đường ống của mình chưa. Nếu chưa thì điều chỉnh lại cho phù hợp.

Ứng dụng của côngtắc áp suất thủy lực

  • Trong bộ đo nhiên liệu, năng lượng điện có thể kích hoạt được đèn cảnh báo nếu như áp suất quá thấp.
  • Được sử dụng trong tên lửa, giúp cho các nhà khoa học có thể theo dõi được áp lực để ngăn chặn vụ nổ.
  • Trong ngành sản xuất ô tô, thì nó cũng sử dụng khá nhiều công tắc áp suất thủy lực. Đối với bất kỳ thiết bị hoặc phương tiện nào thì nó đều dựa vào chất lỏng thủy lực. Nó bao gồm các thiết bị hàng không và những phương tiện cơ giới khác.
  • Còn đối với ngành hàng không, những tín hiệu nó vô cùng quan trọng. Nhất là đối với các phi công, khi họ thường xuyên phải theo dõi các chất lỏng thủy lực vận hành các mặt phẳng, đèn chiếu sáng; thiết bị hạ cánh và chất làm mát.
  • Còn đối với những hệ thống tên lửa thì nó dựa trên sự phóng thích áp suất hướng. Nên loại áp suất thủy lực này nó quan trọng. Vì nó giúp theo dõi được áp suất không đúng, tránh xảy ra sự cháy nổ.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến công tắc áp suất thủy lực. Mong qua bài viết có thể giúp bạn nắm thêm được kiến thức về công tắc áp suất. Nếu còn thắc mắc hay bạn muốn mya những sản phẩm có sử dụng đến công tắc này. Bạn có thể liên hệ qua hotline để được nhân viên tư vấn và hỗ trợ.