MẶT BÍCH LÀ GÌ
Mặt bích hay có tên tiếng Anh là Flanges, là cái tên rất quen thuộc trong ngành cơ khí, xây dựng. Đặc biệt là trong lĩnh vực ống và đường ống. Nó được sử dụng để liên kết các đường ống với nhau hoặc các thiết bị khác như van, máy bơm, vòi phun, tấm chắn, bồn chứa…
CẤU TẠO MẶT BÍCH
Về cơ bản mặt bích được cấu tạo như hình sau:
Trong đó:
A: đường kính ngoài của mặt bích:
J: đường kính tâm lỗ. Đây là chỉ số quan trọng nhất để chúng ta xác định được tiêu chuẩn của mặt bích phù hợp để lắp van cùng mặt bích.
B: Đường kính trong (đường kính lỗ thoát)
C: độ dày của mặt bích
PHÂN LOẠI MẶT BÍCH
Có rất nhiều loại mặt bích được dùng trong hệ thống đường ống. Chúng ta có những loại mặt bích khác nhau dựa theo các kiểu phân loại khác nhau.
Phân loại mặt bích theo tiêu chuẩn
Mặt bích tiêu chuẩn JIS – Japan Industrial Standard nghĩa là tiêu chuẩn của Nhật Bản. Phổ biến nhất với hệ tiêu chuẩn này là JIS10K – thể hiện mức áp lực chịu được tương đương với 10kgf/cm2. Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn JIS 5K, 16K, 20K, 25K, 40K…Tiêu chuẩn này được dùng ở hầu hết các quốc gia.
Mặt bích tiêu chuẩn BS – British Standard, do viện tiêu chuẩn Anh Quốc lập ra và được sử dụng ở hầu hết các quốc gia. Theo hệ tiêu chuẩn này có các loại:
BS4504 PN2.5 Flange
BS4504 PN6 Flange
BS4504 PN10 Flange
BS4504 PN16 Flange
BS4504 PN25 Flange
BS4504 PN40 Flange
Tương ứng với mức chịu lực tối đa 2.5 bar, 6 bar, 10 bar, 16 bar, 25 bar, 40 bar. Trong đó loại tiêu chuẩn BS4504 PN16 là loại được dùng phổ biến nhất.
Mặt bích tiêu chuẩn DIN – Deutsches Institut für Normung: Tiêu chuẩn Của Đức. Được sử dụng chủ yếu ở Đức và các nước Châu Âu
Mặt bích tiêu chuẩn ANSI: Americal National Standards Intitute: Tiêu chuẩn của Mỹ. ANSI được chia thành các loại Ansi Class 150, Class 300, Class 400, Class 600
Phân loại mặt bích theo chất liệu:
Mặt bích inox: Được làm từ chất liệu thép không gỉ SUS 304, 316, 201, có khả năng chịu nhiệt, chịu lực và độ bền cao. Vì chế tạo bằng thép không gỉ nên có bề mặt sáng bóng, ưu tiên dùng cho các môi trường sản xuất thực phẩm, môi trường có độ ăn mòn… Tuy nhiên, bích inox thường có giá thành cao hơn các loại mặt bích bằng chất liệu khác.
Mặt bích nhựa: Được làm từ các chất liệu nhự PVC, uPVC, PPH, PPR, áp lực tối đa của bích nhựa là 10 bar. Được dùng phổ biến để kết nối các loại van nhựa với đường ống nhựa hoặc ống HPDE. Đặc biệt, phù hợp dùng trong môi trường hóa chất, và có độ ăn mòn cao, có muối. Loại bích nhựa phổ biến là uPVC, gọn nhẹ, dễ vận chuyển và giá thành cũng tương đối rẻ so với bích kim loại.
Mặt bích đồng: Được làm bằng chất liệu đồng thau hoặc đồng đỏ, sử dụng trong các hệ thống nước sạch, nước sinh hoạt. Loại mặt bích này không có kiểu áp lực cao mà chỉ phổ biến tầm 8-10bar. Hiện nay kiểu mặt bích đồng không còn được sử dụng phổ biến như inox và thép.
Mặt bích thép: Đây là loại mặt bích được sử dụng nhiều nhất hiện nay, có kiểu mặt bích thép đen và thép mạ, nó có đầy đủ dải áp lực và tiêu chuẩn để người dùng thoải mái lựa chọn. Thêm vào đó, mặt bích thép có giá thành tương đối rẻ nên khác được ưa chuộng.
Phân loại mặt bích theo hình dáng, thiết kế
Mặt bích đặc (mặt bích mù – blind flange -BF): là loại bích không có lỗ thoát, được dùng để bịt đường ống, thường dùng ở cuối đường ống hoặc đóng kín các đường ống chờ tạm thời hoặc để thử áp.
Mặt bích cổ hàn (Welding Neck flange – WN): Loại mặt bích này có cổ dài, thường được dùng trong những ứng dụng yêu cầu cao về áp lực, độ kín. Tuy nhiên, loại mặt bích này thường ít người dùng, không quá phổ biến nên giá cả cũng cao hơn các loại khác.
Mặt bích hàn bọc đúc (Socket Weld flange): là loại mặt bích được gắn kết với đường ống bằng 1 mối hàn ở một phía. Loại bích này thường được dùng ở hệ thống đường ống có kích thước nhỏ áp lực cao.
Mặt bích hàn trượt (Slip – on flange): Mặt bích có đường kính trong lớn hơn đường kính của đường ống 1 chút để Bích có thể được trượt trên đường ống, sau đó được hàn bên trong và bên ngoài để tạo độ kín tối đa. Sử dụng loại mặt bích này sẽ tiết kiệm được chi phí hơn cũng như không quá yêu cầu về độ chính xác khi lắp đặt.
Mặt bích ren (Threaded flange): là kiểu mặt bích kết nối với đường ống bằng kiểu lắp ren. Mặt bích là ren trong, đường ống là ren ngoài. Loại bích này chỉ dùng ở hệ thống áp lực thấp và không thể sử dụng được các mỗi hàn như khu vực dễ cháy nổ hoặc đặc biệt nguy hiểm.
Mặt bích lỏng (Lap Joint flange): Loại bích này thường được dùng kèm với một đoạn ống ngắn gọi là Stub End, được hàn trực tiếp vào đường ống. Mặt bích lỏng được dùng ở những đường ống ngắn và áp lực thấp.
ƯU ĐIỂM CỦA MẶT BÍCH
Các loại mặt bích kim loại được thiết kế chịu lực và nhiệt độ cao. Các loại mặt bích nhựa chịu được sự ăn mòn và tác động hóa học.
Dễ lắp đặt: Mặt bích được thiết kế dễ dàng lắp đặt và tháo rời, điều này thuận tiện cho việc bảo trì và sửa chữa hệ thống.
Mặt bích có đa dạng kiểu dáng, kích thước, chất liệu và tiêu chuẩn, đáp ứng mọi yêu cầu và ứng dụng khác nhau của người sử dụng.
Hãy liên hệ với ngay với Tuấn Hưng Phát để đặt mua những loại mặt bích chất lượng, giá rẻ. Chúng tôi luôn sẵn hàng số lượng lớn trong kho với đầy đủ kích thước, chủng loại. Ngoài ra, Quý khách hàng sẽ được tư vẫn tận tình để tìm mua được sản phẩm vừa ý.
Hotline: 0867.002.368
Email: loan@tuanhungphat.vn
Địa chỉ VPGD: Số 25 LK 13, KĐT Xa La, Hà Đông, Hà Nội
Địa chỉ kho hàng : Đường mới – Siêu Quần- Tả Thanh Oai- Thanh Trì – Hà Nội