Trong các lĩnh vực của công nghiệp, nông nghiệp và cho đến dân dụng thì đều có những hệ thống đường ống để có thể xử lý hoặc là cấp nước, nước thải… Tuy nhiên để có thể kết nối các đường ống với nhau và tạo ra độ chắc chắn, chặt chẽ thì ta cần phải lựa chọn một thiết bị phụ kiện để kết nối nó lại với nhau. Và thiết bị đó chính là thiết bị khớp nối mềm.
Khớp nối mềm tuy là phụ kiện có thiết kế nhỏ gọn nhưng lại có chức năng quan trong trong hệ thống. Khi người dùng sử dụng thì nó mang tính ổn định khi hoạt động và đảm bảo cho hệ thống an toàn khi sử dụng.
Nhưng chắc hẳn nhiều người dùng vẫn chưa hiểu rõ được khớp nối mềm là gì? Phụ kiện này có công dụng và tính ứng dụng của nó như thế nào? Để hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm khớp nối mềm là gì?
Khớp nối mềm tên tiếng Anh là Expansion, là một phụ kiện được dùng để nối hai đường ống lại với nhau. Hoặc là giữa van với đường ống, van với van. Ngoài ra, phụ kiện này còn được sử dụng rỗng rãi trong các khu dân cư, các khu công nghiệp, nhà máy và xí nghiệp. Dù hệ thống có chứa chất lỏng gì thì đều có thể sử dụng được khớp nối. Vì nó được chế tạo từ nhiều chất liệu khác nhau.
Thiết bị được coi là bộ phận không thể thiếu được trong những hệ thống đường ống công nghiệp hiện nay. Vì nó được truyền chuyển động từ chi tiết này sang chi tiết khác nhằm bảo vệ được đường ống, đảm bảo cho hệ thống hoạt động ổn định. Giảm độ rung mạnh. Là thiết bị có thể chịu được nhiệt độ, áp suất thay đổi liên tục. Có công dụng chống đứt gãy, sụt lún hay phá vỡ hệ thống đường ống khi môi trường đó có sự giãn nở nhiêt, rung lắc, chấn động mạnh tác động trực tiếp lên hệ thống.
Vai trò của khớp nối mềm
Như đã nói ở trên thì trong một nhà máy, khu công nghiệp hay các toàn nhà có hệ thống nước sạch, khí nén, hóa chất, nước thải…
Nếu ở môi trường bình thường thì sự chênh lệch về nhiệt độ, áp suất thỉnh thoảng vẫn xảy ra thì trong các hệ thống chất lỏng đó dù ở quy mô nào đi chăng nữa thì đều có sự chênh lệch này. Hiện tượng này nó sẽ gây ra như: rung lắc, độ giãn nở đường ống, chấn động cho toàn bộ hệ thống. Nếu để tình trạng này kéo dài thì nó sẽ dẫn đến việc hỏng hóc, sự cố. Gây thiệt hại lớn về chi phí, thời gian và nhân công trong quá trình làm việc.
Vì vậy, khớp nối mềm đã ra đời với chức năng là cố định đường ống và mang đến độ chắc chắn không làm rò rỉ lưu chất ra bên ngoài. Khi sự dụng thiết bị này trong các đầu nối giữa hai đường ống thì nó sẽ mang đến độ chắc chắn, giúp cho lưu chất được truyền động từ chi tiết này sang chi tiết khác. Mang đến sự ổn định cho hệ thống khi sử dụng hệ thống.
Ngoài ra, khớp nối còn tham gia làm giảm tải trọng, đóng mở cơ cấu, giảm tình trạng quá tải và hỗ trợ bù sai lệch tâm. Vì vậy mà khớp nối trở thành thiết bị được sử dụng phổ biến và được nhiều người sử dụng hiện nay.
Cấu tạo của khớp nối mềm
Thiết bị được cấu tạo khá là đơn giản, được tạo thành từ 3 bộ phận chính sau:
- Phần thân (body): được chế tạo từ chất liệu EPDM + nylon, PTFE, HI PTFE…
- Phần kết nối (Flaned ends)
- Reinforcing retaining: Carbon steel
- Có thế thấy được cấu tạo của khớp nối mềm đơn giản và được làm từ những chất liệu cao cấp với nhiều mẫu mã. Và với những tính khác nhau.
- Công dụng của khớp nối mềm
- Khi sử dụng thiết bị nó sẽ bảo vệ hệ thống đường ống khỏi sự thay đổi nhiệt độ và áp suất
- Với những môi trường yêu cầu độ yên lặng cao. Thì khi sử dụng thiết bị nó sẽ giảm đi tiếng ồn và độ rung
- Giảm thiểu được các lực tác động trực tiếp và gián tiếp
- Được chế tạo từ nhiều chất liệu tốt khác nhau nên nó có thể làm tăng độ co giãn, đàn hồi cho thiết bị bơm và đường ống dẫn.
- Tạo ra độ chắc chắn, chặt chẽ. Tránh được sự rò rỉ lưu chất ra bên ngoài môi trường.
Phân loại các khớp nối mềm
Như đã nói ở trên thì khớp nối mềm được làm từ nhiều chất liệu khác nhau nên dù ở môi trường nào thì đều có thể sử dụng được nó. Và hiện nay thì có 3 loại khớp nối chính là:
Khớp nối mềm inox
Khớp nối mềm inox hay khớp nối mềm inox mặt bích, là thiết bị được làm từ inox. Loại này thì thường được sử dụng để lắp đặt trên đường ống cố định, giúp giảm được độ rung do máy bơm tạo ra. Hoặc trong môi trường có nhiệt độ tăng đột ngột hoặc đường ống bị kéo thì nó vẫn có thể giãn nở.
Với chất liệu là inox 304, 306 và có thiết kế hai bên là mặt bích nên loại này có độ chống rung tốt nhất.. Độ chống rung của nó không khác gì các thiết bị chống rung. Khi sử dụng loại này thì đảm bảo độ an toàn, tính ổn định cho hệ thống. Bảo vệ đường ống khỏi sự biến động của nhiệt độ và áp lực. Giảm tiếng ồn và hạn chế các lực tác động gây nguy hại.
Cấu tạo của loại này gồm có hai phần chính:
- Phần thân khớp: Được ví như là ruột già được làm bằng từ inox bọc bằng sợi ống lưới inox phía ngoài. Và chiều dài của nó sẽ được thiết kế theo nhu cầu của người dùng và tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
- Phần kết nối khớp: Là phần hai bên mặt có dạng mặt bích, rắc co ren hàn với phần thân khớp nối. Và phần này thì cùng có thế tùy chọn theo tiêu chuẩn.
Với chất liệu inox 304, 306 thì nó có độ co giãn tốt. Có độ cứng tương đối tốt nên chịu được lực và áp lực của chất hoặc môi trường. Khớp nối có thể chịu được nhiệt 250 độ C. Và loại này thì được sử dụng trong những hệ thống đường ống như: nồi hơi, dây chuyền xử lý rác thải, lò hơi…
Và thiết bị này còn có kích thước mặt bích từ DN25 đến DN300 hoặc là loại OKTY- 30, MKTY- 30… Nên thuận tiện cho người dùng có thể lựa chọn để phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Nhưng với chất liệu inox nên giá thành của nó cao hơn so với những chất liệu khác.
Một vài ưu điểm và nhược điểm của khớp nối mềm inox
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Với những đặc điểm và ưu điểm như vậy nên nó được ứng dụng vào những lĩnh vực cụ thể sau:
- Những hệ thống có nhiệt độ cao như: áp suất lò hơi, ống khớp cổ bô, máy bô…
- Sử dụng trong những môi trường có tính ăn mòn như: axit, bazo, nước thải…
- Trong những môi trường có độ rung lắc như: máy bơm…
- Ngoài ra, còn được sử dụng trong các ứng dụng như khe co giãn của những đường ống théo, inox…
Khớp nối mềm cao su
Khớp nối mềm cao su hay còn có những tên gọi khác như; khớp nối chống rung, khớp nối cao su giảm chấn, khớp nối cao su mặt bích. Là loại được chế tạo từ chất liệu cao su tổng hợp nên có độ đàn hổi cao. Với chất liệu này thì nó sẽ giúp cho hệ thống giảm được những rung động giảm, giảm tiếng ồn và kéo dài tuổi thọ lâu hơn.
Với loại này thì có những đặc điểm sau:
- Là loại được làm từ phần đầu của cao su 3 lớp, 2 lớp EPDM, lớp ngoài được bọc 1 lớp sợi gia cường nylon. Hai đầu của bầu cao su thì được kết nối với các phụ kiện hoặc là kết nối với đường ống bằng mặt bích thép.
- Ngoài ra, khớp nối còn được có thể kết nối giữa 2 đoạn ống hay giữa Co, Tê, van với đường ống. Nhưng khả năng co giãn của khớp nối làm bằng cao su thì nó chỉ trong một phạm vi nhất định. Nhưng nó giúp cho hệ thống đường ống được vận hành trơn tru hơn.
Và nó ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Với khớp nối mềm cao su thì nó được ứng dụng nhiều trong cuộc sống.
- Được sử dụng trong các hệ thống máy bơm, hệ thống làm mát, hệ thống chữa cháy, nhà máy xí nghiệp…
- Giúp kiểm soát được áp suất và nhiệt độ đường ống, giảm lực tác động lên đường ống, các van công nghiệp…
Khớp nối mềm gang
Bên hai loại khớp nối được sử dụng nhiều thì ta còn có khớp nối được làm từ gang. Loại này thì được chế tạo hoàn toàn bằng gang và được chia ra làm 2 loại là BE, EF. Nhưng loại này thì được ít sử dụng nên không có nhiều thông tin.
Nhưng loại này vẫn được phân loại, ta có thể dựa trên vật liệu cấu thành thì chúng ta chia theo dạng kiểu lắp, cụ thể như sau:
- Khớp nối mềm 2 đầu rắc co – khớp nối mềm bắt ren
- Khớp nối mềm 2 mặt bích
- Khớp nối mềm EF, BE.
Ứng dụng chung của khớp nối mềm
Nhờ có những đặc điểm vượt trội nên các khớp nối được ứng dụng nhiều trong những hệ thống khác nhau như:
- Hệ thống đường ống công nghiệp
- Những hệ thống HVAC
- Các đường ống quy trình
- Sử dụng trong nhà máy điện
- Hệ thống biển
- Hệ thống định hình công nghiệp
- Hệ thống chữa cháy
- Hệ thống làm máy
- Hệ thống xử lý nước thải…
Các lưu ý khi chọn mua khớp nối mềm
Với việc sử dụng rộng rãi khớp nối mềm trong nhiều lĩnh vực. Và với sự đa dạng của thiết bị nên người sử dụng có nhiều sự lựa chọn hơn. Tuy nhiên thì người dùng rất dễ gặp phải hàng nhái, hàng kém chất lượng. Để có thể tránh được việc này thì ta cần lưu ý những điều sau:
- Cần phải xác định được kích thước của van và kích thước của đường ống. Để lựa chọn kích thước khớp nối cho phù hợp. Tránh tình trạng mua khớp nối về lại không lắp đặt được.
- Cần phải biết rõ được độ dài của thiết bị. Phải biết được chính xác chiều dài trong lòng ống hay còn được gọi là chiều dài phủ bì.
- Tiếp theo cần lựa chọn mức áp của thiết bị tương ứng với áp lực làm việc của hệ thống. Tránh trường hợp lãng phí gây tốn kém chi phí, thời gian và hiệu quả.
- Xem xét môi trường hoạt động như thế nào rồi lựa chọn chất liệu của khớp nối cho phù hợp. Và lựa chọn model và thương hiệu của khớp nối uy tín.
- Ở mỗi hệ thống thì lại có yêu cầu 1 kiểu lắp ghép với đường ống khác nhau. Nên trước khi mua cần nghe tư vấn của kỹ thuật viên
- Nên quan tâm đến tiêu chuẩn mặt bích JIS 10K, BS4504, DIN.
Qua bài trên ta có thể thấy được việc sử dụng lựa chọn khớp nối mềm phù hợp sẽ giúp người dùng có thể tránh được những hư hại trong đường ống. Giảm được những chi phí sửa chữa, bảo trì hệ thống. Giúp cho hệ thống hoạt động được ổn định và hiệu quả hơn. Vì vậy, việc tìm hiểu về khớp là điều cần thiết. Mong qua bài viết khớp nối mềm là gì? Công dụng và tính ứng dụng của nó trong đời sống. Để có thể hiểu thêm về sản phẩm thì bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua website hoặc hotline. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ quý khách.
Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết. Chúc bạn có một ngày vui vẻ!